Tóm Tắt Hóa 9 Update BGDDT 2023

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết – VietJack.com
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết | Tóm tắt kiến thức Hóa học 9.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết
Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 9, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 cả năm chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 9.
Tải xuống
Tài liệu tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 gồm 5 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:
– Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
– Chương 2: Kim loại
– Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
– Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
– Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Hi vọng với bài tóm tắt công thức Hóa học 9 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết
cách làm các dạng bài tập Hóa học lớp 9. Mời các bạn đón xem:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 1
I. Bài toán CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch kiềm
Dung dịch kiềm thường được sử dụng:
Nhóm 1: NaOH, KOH …(kim loại hóa trị I; công thức chung MOH)
Nhóm 2: Ca(OH)2, Ba(OH)2 …(kim loại hóa trị II, công thức chung M(OH)2)
1. Bài toán dẫn khí CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch kiềm MOH
Đặt T =
+ T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa;
+ T ≤ 1: chỉ tạo muối axit;
+ 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.
Chú ý: mbình tăng = mchất hấp thụ
Ví dụ: Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3 B. Na2CO3
C. Na2CO3 và NaOH D. NaHCO3 và NaOH
Giải:
Vậy sau phản ứng CO2 và NaOH đều hết, sản phẩm thu được là Na2CO3.
2. Bài toán dẫn khí CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch kiềm M(OH)2
Đặt T =
+ T ≤ 1: chỉ tạo muối trung hòa
+ T ≥ 2: chỉ tạo muối axit
+ 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.
Ngoài ra:
mbình tăng = mchất hấp thụ
mdd tăng = mchất hấp thụ – mkết tủa
mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 2
1. Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
2. Tính khối lượng muối thu được khi cho kim loại phản ứng hết với HCl (hoặc H2SO4 loãng)
Tổng quát: mmuối = mKL + mgốc axit
m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2
Và m muối clorua = mhỗn hợp KL +71.nH2
3. Bài toán cho kim loại tác dụng với dung dịch muối
Phương trình hóa học tổng quát:
Kim loại (tan ra) + Muối → Muối mới + Kim loại mới (bám vào)
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là m (gam) thì áp dụng như sau:
- Khối lượng thanh kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại bám vào – mkim loại tan ra = mtăng
- Khối lượng thanh kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra – mkim loại bám vào = mgiảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
- Khối lượng thanh kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m kim loại bám vào – mkim loại tan ra = mbđ.
- Khối lượng thanh kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra – mkim loại bám vào = mbđ.
Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 3
– STT ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.
– STT chu kì = số lớp electron.
– STT của các nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử trong nhóm đó.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 4
1. Tính độ bất bão hòa
Xét hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)
Độ bất bão hòa
2. Tính số C; số H trong hiđrocacbon (CxHy)
Số cacbon (x) =
Số hiđro (y) =
3. Tính phân tử khối của hợp chất hữu cơ
Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOz
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ có thể được tính theo các cách sau:
Dựa vào khối lượng mol hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g/mol)
Dựa vào công thức liên hệ giữa khối lượng và số mol: M =
Dựa vào tỉ khối (Áp dụng với các chất khí):
MA = .MB
MA = .29
4. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOz
a/ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
CxHyOz → xC + yH + zO
M(g) 12x y 16z
100% %C %H %O
Ta có tỉ lệ:
b/ Thông qua công thức đơn gián nhất (CTĐGN)
Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n.
Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:
Ta có phản ứng cháy :
CxHyOz + (x+)O2 xCO2 + H2O
(A)
Ta có:
Và: 12x + y + 16z = MA
Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 5
1. Công thức tính độ rượu (đơn vị: độ , “o”)
Độ rượu =
Lưu ý:
Vr: thể tích rượu nguyên chất;
VH2O: thể tích nước có trong dung dịch
Vr và VH2O phải cùng đơn vị
2. Công thức tính hệ số trùng hợp polime
Giả sử polime có dạng (-A-)n
Ta có: n =
Tải xuống
Xem thêm các bài tóm tắt công thức Hóa học hay, chi tiết của các lớp khác:
- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10
- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11
- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Tổng hợp lý thuyết Hóa học 9 Chương 1 chi tiết – VietJack.com
Tổng hợp lý thuyết Hóa học 9 Chương 1 chi tiết | Hệ thống kiến thức Hóa học 9.
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức cũng như lý thuyết môn Hóa học lớp 9 Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử, loạt bài này sẽ tổng hợp, tóm tắt, hệ thống kiến thức lý thuyết Hóa học 9 theo từng bài học.
Tổng hợp lý thuyết Hóa học 9 Chương 1 chi tiết
- Lý thuyết Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 2: Một số oxit quan trọng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 3: Tính chất hóa học của axit (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 4: Một số axit quan trọng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 8: Một số bazơ quan trọng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 9: Tính chất hóa học của muối (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 10: Một số muối quan trọng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 11: Phân bón hóa học (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (hay, chi tiết)
Lý thuyết Hóa 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
I. Tính chất hóa học của oxit
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
Ví dụ:
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Những oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm là: Li2O, Na2O, K2O, Rb2O, Cs2O, CaO, BaO, SrO.
b) Tác dụng với axit: Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
c) Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Ví dụ:
2. Oxit axit: Oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ:
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Những oxit khác như SO2, N2O5 … cũng có phản ứng tương tự.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ: Oxit axit + dung dịch bazơ → muối + nước.
Ví dụ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 (↓) + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Những oxit khác như SO2, P2O5 …cũng có phản ứng tương tự.
c) Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.
Ví dụ:
3. Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là oxit lưỡng tính như: Al2O3, ZnO, Cr2O3, PbO…
Ví dụ:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat)
4. Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch bazơ, nước gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…
II. Khái quát về sự phân loại oxit
Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân loại oxit thành 4 loại như sau:
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
4. Oxit trung tính hay còn gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
Lý thuyết Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
I. CANXI OXIT
– Công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống, là chất rắn, màu trắng.
1. Tính chất hóa học
CaO có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
a) Tác dụng với nước: CaO (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (r)
Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
Chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Ví dụ:
Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
2. Ứng dụng của canxi oxit
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
– Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
– Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
– Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
– Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
– Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900°C:
II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
– Công thức hóa học là SO2, tên gọi khác là khí sunfurơ.
1. Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học
Lưu huỳnh đioxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit axit.
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Ví dụ:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Khi SO2 dư sẽ tiếp tục có phản ứng sau:
SO2 (dư) + H2O + CaSO3 ↓ → Ca(HSO3)2
Như vậy khi cho SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
Ví dụ:
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
– Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4).
– Ngoài ra, SO2 còn dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc,…
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.
Ví dụ:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt (FeS2) trong không khí.
Ví dụ:
Xem thêm các bài hệ thống kiến thức môn Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
- Tổng hợp lý thuyết Hóa học 9 Chương 2 chi tiết
- Tổng hợp lý thuyết Hóa học 9 Chương 3 chi tiết
- Tổng hợp lý thuyết Hóa học 9 Chương 4 chi tiết
- Tổng hợp lý thuyết Hóa học 9 Chương 5 chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.