Hóa 9 Bài 33 Viết Bản Tường Trình Update 2023


Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 9 Bài thực hành 33
Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 9 Bài thực hành 33
Mục lục nội dung
Bài thực hành số 33: Thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
Từ những thí nghiệm, chứng minh tính chất hóa học và rút ra kết luận về tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat. Giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat. Khắc sâu tính chất hóa học của các chất đã học.
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
Kết qủa thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.
Giải thích:
2CuO + C → 2Cu + CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3.
Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
Giải thích:
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3
+ HCl
Không có khí → NaCl
Có khí → Na2CO3, CaCO3
+ H2O
Tan: Na2CO3
Không tan: CaCO3
Thao tác thí nghiệm:
+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
+ Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
– Nếu không có khí thoát ra → NaCl.
– Có khí thoát ra → Na2CO3, CaCO3
+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
+ Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
– Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3
– Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxi ở nhiệt độ cao
a. Các bước chuẩn bị
– Quan sát màu sắc hỗn hợp CuO và C (than gỗ), dd Ca(OH)2
– Dự đoán về hiện tượng sẽ xảy ra.
– Quan sát hình vẽ dụng cụ trên màn hình (hình vẽ ).
– Lựa chọn dụng cụ, hoá chất dùng cho thí nghiệm.
– Thảo luận về thứ tự thao tác trong thí nghiệm.
– Phân công người tiến hành, chuẩn bị, quan sát, ghi chép hiện tượng.
b. Tiến hành thí nghiệm
– Lấy hỗn hợp CuO và C (bằng hạt ngô) cho vào ống nghiệm khô.
– Lắp ống nghiệm 1 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt (hình vẽ)
– Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua.
– Đưa đầu ống dẫn khí vào dd nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2.
– Châm đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp CuO, C.
c. Kết quả thí nghiệm
– Hiện tượng:
+ Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm khi đun nóng có sự chuyển từ màu đen sang màu đỏ.
+ Dung dịch nước vôi trong vận đục.
– Giải thích:
2CuO + C → 2Cu + CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
– Ứng dụng:
+ Phản ứng (1) dùng điều chế kim loại trong luyện kim
+ Phản ứng (2) dùng để loại bỏ khí thải độc hại cho môi trường.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
a. Các bước chuẩn bị
– Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm
– Lắp dụng cụ như hình 3.16, trang 89
– Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
b. Các bước tiến hành thí nghiệm
– Lấy 1 muổng NaHCO3 cho vào ống nghiệm khô, dàn đều.
– Lắp ống nghiệm 1 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt.
– Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua (kiểm tra nút ống nghiệm và ống dẫn thật kín)
– Đưa đầu ống dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2.
– Châm qua đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp (ống nghiệm 1/3 ngọn lửa đèn)
c. Kết quả thí nghiệm
– Hiện tượng:
+ Lượng mưới NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.
+ Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
+ Dung dịch ( Ca(OH)2 bị vẩn đục.
– Giải thích:
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
3. Thí nghiệm 3: nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3, CaCO3. Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
a. Các bước giải bài tập nhận biết bằng thưc nghiệm:
Bước 1:
– Tìm sự khác nhau về tính chất, phản ứng đặc trưng…
– Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ,so sánh hiện tượng với lí thuyết, giải thích bằng phương trình phản ứng.
– Chọn thuốc thử để nhận biết từng chất trên lập sơ đồ nhận biết
Bước 2:
– Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất cho thí nghiệm nhận biết.
– Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ, so sánh hiện tượng với lí thuyết, giải thích bằng phương trình phản ứng.
– Kết luận
Nêu các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3
* Phương án 1: NaCl, Na2CO3, CaCO3 cho tác dụng với HCl kết quả:
– NaCl không có khí bay lên.
– Na2CO3, CaCO3 có khi bay lên, tiếp tục cho tác dụng với H2O kết quả: Na2CO3, tan trong nước còn, CaCO3 không tan trong nước.
* Phương án 2: NaCl, Na2CO3, CaCO3 tác dụng với H2O kết quả
– Chất rắn tan là NaCl, Na2CO3, tiếp tục cho tác dụng với HCl kết quả NaCl không có khí bay lên, còn Na2CO3 có khí bay lên.
– Chất rắn không tan là: CaCO3
b. Các thao tác thí nghiệm
– Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
– Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
– Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
+ Nếu không có khí thoát ra → NaCl
+ Có khí thoát ra → Na2CO3, CaCO3
– Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
– Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
+ Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3
+ Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3
c. Thao tác thí nghiệm
– Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
– Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
– Nhỏ 2ml nước cất vào mỗi ống, lắc nhẹ:
+ Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3
+ Chất rắn tan → đó là: NaCl, Na2CO3
– Nhỏ 2ml dd HCl vào 2 ống nghiệm chưa nhận biết nếu:
+ Không có khí thoát ra → NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
+ Có khí thoát ra → Na2CO3
d. Kết quả
-
Lọ 1: Na2CO3
-
Lọ 2: NaCl
-
Lọ 3: CaCO3
II. Viết bản tường trình
Họ và tên:……………………………
Lớp:……………………………
Nhóm:……………………………
STT |
Tên thí nghiệm |
Dụng cụ – hóa chất |
Sơ lược cách làm |
Hiện tượng và giải thích |
1 |
Thí nghiệm 3: nhận biết muối cacbonat và muối clorua |
3 ống thí nghiệm Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3, CaCO3 |
NaCl, Na2CO3, CaCO3 cho tác dụng với HCl kết quả: |
– NaCl không có khí bay lên. – Na2CO3, CaCO3 có khi bay lên, tiếp tục cho tác dụng với H2O kết quả: Na2CO3, tan trong nước còn, CaCO3 không tan trong nước. |
2 |
||||
3 |
Các bạn vừa xem mẫu báo cáo bài bài 33 thực hành tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng chương 3 hóa học lớp 9. Trên là bài báo cáo chi tiết có bản tường trình giúp các bạn soạn bài và chuẩn bị bài tốt nhất. Chúc các bạn học tốt hóa học 9.
Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và …
Bản tường trình thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
Mục lục nội dung
Lý thuyết về phi kim
1. Tinh chất hóa học của phi kim
a, Tác dụng với kim loại
– Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
b, Tác dụng với hiđro
– Phi kim tác dụng với hi đro tạo thành hợp chất khí
c, Tác dụng với oxi:
– Tạo thành oxit axit
2. Tính chất hóa học của Cacbon
– Tác dụng với oxi tạo thành cacbonđioxit
– Tác dụng với oxit kim loại
3. Tính chất hóa học của muối cacbonat
- Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic và tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
- Bị nhiệt phân hủy
Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
– Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.
– Giải thích: PTHH
2CuO + C → 2Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
– Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
– Giải thích: PTHH
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3
– Phản ứng với dung dịch axit HCl:
+ Không có khí thoát ra → NaCl
+ Có khí thoát ra →Na2CO3, CaCO3
– Tính tan trong nước H2O
+ Tan: Na2CO3
+ Không tan: CaCO3
Thao tác thí nghiệm:
– Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
– Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
– Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
+ Nếu không có khí thoát ra → NaCl.
+ Có khí thoát ra →Na2CO3, CaCO3
– Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
– Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
+ Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3
+ Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3
Mẫu bản tường trình
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………………………
Báo cáo thực hành hóa 9 bài 33 :
Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
– Dụng cụ hóa chất:
– Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, giá đỡ, ống dẫn khí,…
– Hóa chất: hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon, dung dịch Ca(OH)2,..
Cách tiến hành:
– Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon (bột than gỗ) vào ống nghiệm.
– Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
Hiện tượng – giải thích:
Sau khi đun nóng một thời gian, ta thấy phần đáy ống nghiệm bột màu đen (CuO + C) chuyển sang màu đỏ (Cu).
2CuO + C → 2Cu + CO2
Khí CO2 tạo thành được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 nên trong cốc chứa bị vẩn đục trắng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Kết luận:
Cacbon có tính khử, có thể khử oxit kim loại thành kim loại.
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Dụng cụ hóa chất:
– Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, cốc , giá đỡ, ống dẫn khí,…
– Hóa chất: muối NaHCO3, dung dịch Ca(OH)2.
Cách tiến hành:
– Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm.
– Lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89
– Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
Hiện tượng – giải thích:
Trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước đọng lại, vào ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 thì xuất hiện vẩn đục:
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Kết luận:
Muối NaHCO3 khan không bền bởi nhiệt. Và bị phân hủy ra Na2CO3 và CO2, H2O
Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
– Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3. Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
Dụng cụ hóa chất:
– Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ….
– Hóa chất: 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3, nước, dung dịch HCl.
Cách tiến hành:
– Hòa tan lần lượt từng chất rắn đã cho ở trên vào nước. Chất nào không tan trong nước là CaCO3 còn lại NaCl và Na2CO3 tan trong nước.
– Cho dung dịch hòa tan vừa thu được tác dụng với dung dịch HCl, chất nào tạo ra khí thì chất đó là Na2CO3 còn lại là NaCl:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O