Hóa 11 Bài 9 Lý Thuyết New SGK 2023


Lý thuyết Axit nitric và muối nitrat (mới 2022 + Bài Tập)
Lý thuyết Axit nitric và muối nitrat (mới 2022 + Bài Tập) – Hóa học 11
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 9.
Lý thuyết Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Bài giảng Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
A. AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử
– Công thức cấu tạo của HNO3:
Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp.
– Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
II. Tính chất vật lý
– Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
– Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
4HNO3
4NO2↑ + O2↑ + 2H2O
– Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm3.
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit
– Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:
– Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
Thí dụ:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
2. Tính oxi hóa
– HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
– Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.
a) Tác dụng với kim loại
– HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).
* Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, …
Cu+4HNO3 (đặc)→Cu(NO3)2+2NO2↑+2H2O
3Cu+8HNO3 (loãng)→3Cu(NO3)2+2NO↑+4H2O
* Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, … thì HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.
8Al+30HNO3 (loãng)→8Al(NO3)3+3N2O+15H2O
4Zn+10HNO3 (loãng)→4Zn(NO3)2+NH4NO3+3H2O
* Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
b) Tác dụng với phi kim
– Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).
Thí dụ:
S+6HNO3(đ)→H2SO4+6NO2↑+2H2O
c) Tác dụng với hợp chất
– H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3.
Thí dụ:
3FeO+10HNO3(đ)→3Fe(NO3)3+NO↑+5H2O
3H2S+2HNO3(đ)→ 3S↓+2NO↑+4H2O
– Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
IV. Ứng dụng
– Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NH4NO3, …
– Ngoài ra, sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:
NaNO3(rắn) +H2SO4(đặc)
HNO3+NaHSO4
Hình 1: Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm
2. Trong công nghiệp
– Được điều chế từ NH3 qua ba giai đoạn:
NH3
NO
NO2
HNO3.
a) Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí
4NH3+5O2
4NO+6H2O;
b) Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường
2NO+O2→2NO2
c) Chuyển hóa NO2 thành HNO3
4NO2+2H2O+O2→4HNO3
Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 52 – 68%. Để có HNO3 có nồng độ cao hơn 68% người ta thường chưng cất axit này với HNO3 đậm đặc.
B. MUỐI NITRAT
– Muối của axit nitric được gọi là nitrat.
Thí dụ: natri nitrat NaNO3, bạc nitrat AgNO3,…
I. Tính chất vật lý
– Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch phân li hoàn toàn thành các ion.
Thí dụ:
Ca(NO3)2→ Ca2++ 2
– Ion không màu, màu của 1 số muối nitrat là do màu của cation kim loại.
II. Tính chất hóa học
1. Nhiệt phân muối nitrat
a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…)
Muối nitrat
Muối nitrit + O2↑
Thí dụ:
2NaNO3
2NaNO2 + O2↑
b) Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,…
Muối nitrat
Oxit kim loại + NO2↑ + O2↑
Thí dụ:
2Cu(NO3)2
2CuO + 4NO2↑ + O2↑
4Fe(NO3)2
2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑
c) Muối nitrat của những kim loại Ag, Au, Hg,…
Muối nitrat
Kim loại + NO2↑ + O2↑
Thí dụ:
2AgNO3
2Ag + 2NO2↑ + O2↑
2. Nhận biết ion nitrat
– Trong môi trường trung tính không có tính oxi hóa.
– Trong môi trường axit, ion thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.
⇒ Thuốc thử dùng để nhận biết ion là một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.
3Cu+8H++2→3Cu2++2NO↑+4H2O
2NO+O2(không khí)→2NO2(màu nâu đỏ)
III. Ứng dụng
– Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
Hình 2: Một số loại phân đạm
– KNO3 còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10%S và 15% C.
C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên
Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên, luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.
Hình 3: Chu trình của nitơ trong tự nhiên
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Câu 1: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36.
B. 10,23.
C. 9,15.
D. 8,61.
Đáp án: C
Giải thích:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
= 0,06 – 0,02.2 = 0,02 mol
Câu 2: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. Al, Zn, Cu
B. Al, Cr, Fe
C. Zn, Cu, Fe
D. Al, Fe, Mg
Đáp án: B
Giải thích: Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc, nguội do tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.
Câu 3: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. NH3.
Đáp án: A
Giải thích:
3Cu +
2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
Câu 4: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
A. 1 lít.
B. 1,25 lít.
C. 1,5 lít.
D. 2 lít.
Đáp án: D
Giải thích:
→ Cu phản ứng hết,
dư.
→
dư = 2.0,3 + (1 – 0,8) = 0,8 mol
→
lít
Câu 5: HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
C. CuS, Pt, SO2, Ag.
D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Đáp án: D
Giải thích: Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.
Câu 6: Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu
A. xanh
B. vàng
C. da cam
D. không màu
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Dung dịch thu được có màu xanh.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là
A. 19,5.
B. 20,1.
C. 18,2.
D. 19,6.
Đáp án: D
Giải thích:
Dung dịch Y gồm
Bảo toàn điện tích ta có:
0,03.2 + 0,09.2 + 0,07.1 + a.1 = 0,16.2
→ a = 0,01 mol
Bảo toàn H:
Bảo toàn khối lượng cho phương trình:
→ mkhí = 0,07.62 + 0,16.2.1 – 0,01.18 – 0,14.18 = 1,96 gam
→
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2(SO4)3.
Đáp án: B
Giải thích:
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO
→ Chất này đóng vai trò là chất khử.
→ FeO thỏa mãn.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20
thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20
, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 90.
B. 14.
C. 19.
D. 33.
Đáp án: D
Giải thích:
→ 247 gam dung dịch X
ntinh thể = a mol
→ Sau kết tinh, dung dịch chứa
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,08
C. 0,12.
D. 0,06.
Đáp án: A
Giải thích:
27,84 gam chất rắn T gồm Fe (x mol), Cu (3y mol) và Ag (2y mol)
Bảo toàn khối lượng:
56x + 64.3y + 108.2y = 27,84 (1)
Bảo toàn electron:
3x + 2.3y + 1.2y = 0,33.2 (2)
Từ (1) và (2) → x = y = 0,06 mol
Bảo toàn electron khi X tác dụng với Y:
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 10: Photpho
Lý thuyết Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
Lý thuyết Bài 12: Phân bón hóa học
Lý thuyết Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Lý thuyết Bài 15: Cacbon
Hoá học 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat – Hoc247.net
Hoá học 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
1.1. AXIT NITRIC
1.1.1. Cấu tạo phân tử
Hình 1: Công thức cấu tạo HNO3
Hình 2: Mô hình phân tử HNO3
-
Trong ptử HNO3: N có số oxi hóa là +5
1.1.2. Tính chất vật lí
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric kém bền. Ngay ở điều kiện thường, khi có ảnh sáng, dung dịch axit nitric bị phân hủy một phần giải phóng nitơ đioxit. Khí này tan trong dung dịch axit làm dung dịch có màu vàng.
Hình 3: Sự phân hủy HNO3 dưới tác dụng của ánh sáng
- Axit nitric tan trong nước ở bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 nồng độ 68%.
1.1.3. Tính chất hóa học
-
HNO3 phân li tạo H+ và NO3– ⇒ là axit mạnh
-
\(H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\) với N có số oxi hóa cao nhất ⇒ tính oxi hóa
Hình 4: N trong axit nitric nhận e thể hiện tính oxi hóa
Tính axit
HNO3 là axít mạnh
- Quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối của các axít yếu tạo muối nitrat.
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 +Ca(OH)2 → Ca(NO3)2+2H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
- Các em chú ý quan sát thí nghiệm sau đây:
Video 1: phản ứng giữa Na2CO3 và HNO3
- Hiện tượng: Bột Na2CO3 tan ra. xuất hiện khí không màu
- Giải thích: Phản ứng giữa Na2CO3 và HNO3 diễn ra, tạo khí không màu là CO2
Tính oxi hoá
HNO3 có số oxi hóa +5 có thể bị khử thành: \(\mathop {{N_2}}\limits^0 ,{\rm{ }}\mathop {{N_2}}\limits^{ + 1} O,{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O,{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 4} {O_2},{\rm{ }}\mathop N\limits^{ – 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\)tuỳ theo nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất tham gia.
Tác dụng với kim loại
Hình 5: Các sản phẩm khử của HNO3
Với M là kim loại, n là hóa trị cao nhất của M
*Lưu ý:
N2O là khí vui, khí gây cười.
N2 không duy trì sự sống, sự cháy
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, nhưng khi cho kiềm vào dd, thấy có khí mùi khai.
- Oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
3Cu +8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội.
- Các em chú ý quan sát các thí nghiệm sau đây:
Video 2: Phản ứng của đồng tiền (Đồng) và axit nitric
- Hiện tượng: Đồng tiền với chất liệu bằng đồng tan ra, sủi bọt khí không màu, sau đó hóa nâu trong không khí, dung dịch chuyển thành màu xanh
- Giải thích: Đồng phản ứng với dung dịch axit nitric tạo dung dịch Cu2+ có màu xanh đặc trưng, thoát ra khí NO, khí NO phản ứng với oxi không khí tạo ra NO2 có màu nâu đỏ.
Tác dụng với phi kim
HNO3 đặc, nóng oxi hóa được một số phi kim C,S,P,… tạo NO2
\(\begin{array}{l} \mathop C\limits^0 + 4H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop C\limits^{ + 4} {O_2} + 4\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O\\ \mathop S\limits^0 + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + 6\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O \end{array}\)
Video 3: Phản ứng giữa HNO3 và S
- Hiện tượng: Bột lưu huỳnh tan ra một phần, có khí thoát ra. Khi thử dung dịch tạo thành bằng dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng
- Giải thích: HNO3 phản ứng với S tạo khí NO2. Sản phẩm tạo thành có chứa H2SO4 nên khi thử dung dịch bằng BaCl2 thấy có kết tủa trắng BaSO4
Tác dụng với hợp chất
- HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
\(\mathop {Fe}\limits^{ + 2} O + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O\)
- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá huỷ khi tiếp xúc HNO3 đặc
1.1.4. Ứng dụng
Hình 5: Ứng dụng axit nitric và muối nitrat
1.1.5. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
NaNO3 + H2SO4(đ) HNO3 + NaHSO4
Hình 6: Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
Trong Công nghiệp
Sản xuất HNO3 từ NH3, không khí: Gồm 3 giai đoạn
- Oxi hoá khí NH3 bằng oxi kk thành NO:
4NH3+ 5O24NO +6H2O \(\triangle H < 0\)
- Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở điều kiện thường :
2NO + O2 → 2NO2
- NO2 tác dụng với nước và oxi không khí tạo HNO3:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 %
→ Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất với H2SO4 đậm đặc.
1.2. MUỐI NITRAT M(NO3)n
1.2.1. Tính chất của muối nitrat
Tính chất vật lý
Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Ca(NO3)2 → Ca 2+ + 2NO3–
KNO3 → K+ + NO3–
Tính chất hoá học
Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun nóng muối nitrat có tính OXH mạnh.
Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại:
- Kim loại đứng trước Mg
muối Nitrit + O2
Ví dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2
-
Từ Mg đến Cu
Oxit kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
-
Kim loại sau Cu
Kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
1.2.2. Ứng dụng của muối nitrat
- Phân đạm trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2, …
- Kali nitrat còn được sử dụng làm thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói)
1.3. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
Hình 7: Chu trình của Nitơ trong tự nhiên
(1). Cây xanh đồng hóa nitơ chủ yếu ở dạng muối nitrat và muối amoni, chuyển hóa thành protein thực vật. Động vật đồng hóa protein thực vật, tạo ra protein động vật. Các chất hữu cơ do động vật bài tiết ra (phân, nước tiểu,…) cũng như xác động vật lại chuyển thành hợp chất hữu cơ chứa nitơ. Nhờ những loại vi khuẩn khác nhau có trong đất, một phần các hợp chất này chuyển hóa thành amoniac, rồi thành muối nitrat, phần còn lại thoát ra ở dạng nitơ tự do bay vào khí quyển. Khi các chất hữu cơ (than gỗ, than đá, than bùn,…) bị đốt cháy, nitơ tự do cũng được thoát ra.
(2). Trên thực tế, có một số quá trình tự nhiên cho phép bù lại một phần lượng nitơ bị mất.
- Trong mưa giông, khi có sự phóng điện do sấm sét một phần nitơ tự do trong khí quyển kết hợp với oxi tạo thành khí NO, rồi chuyển hóa thành HNO3 và theo nước mưa thấm vào đất. HNO3 chuyển thành muối nitrat khi kết hợp với muối cacbonat, thí dụ canxi cacbonat có trong đất.
- Một số loại vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn cố định đạm sống ở rễ cây họ đậu có khả năng hấp thụ nitơ từ khí quyển và chuyển hóa thành các hợp chất chứa nitơ.
(3). Để tăng năng suất mùa màng, lượng nitơ chuyển từ khí quyển vào đất vẫn không thể đủ. Người ta ước tính lượng nitrat tái sinh tự nhiên chỉ bằng một nửa lượng nitrat bị hấp thụ. Do đó, cần phải bón vào đất những hợp chất chứa nitơ dưới dạng các loại phân bón hữu cơ và vô cơ.