Bài 6 Trang 103 Sgk Hóa 9 Update 2023

Giải bài 6 trang 103 SGK Hóa 9 – VietJack.com
Contents
Giải bài 6 trang 103 SGK Hóa 9 | Hay nhất Giải bài tập Hóa học 9.
Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Video Bài 6 – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Bài 6: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
Quảng cáo
VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 x 4 = 2 mol.
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Ta có tỉ lệ:
→ NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2
Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.
CM(NaCl)= CM(NaClO) =
= 1,6 mol/l.
Theo pt: nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6mol.
CM(NaOH) dư =
= 0,8 mol/l.
Quảng cáo
Các bài giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
-
Bài 1 (trang 103 SGK Hóa 9): Căn cứ vào sơ đồ sau: …
-
Bài 2 (trang 103 SGK Hóa 9): Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ sau: …
-
Bài 3 (trang 103 SGK Hóa 9): Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học …
-
Bài 4 (trang 103 SGK Hóa 9): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3 …
-
Bài 5 (trang 103 SGK Hóa 9): a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt …
-
Bài 6 (trang 103 SGK Hóa 9): Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư …
Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 3 khác:
- Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36: Metan
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Chuyên đề Hóa học 9 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Để học tốt Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 9 và Để học tốt Hóa học 9 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
bai-32-luyen-tap-chuong-3-phi-kim-so-luoc-ve-bang-tuan-hoan-cac-nguyen-to-hoa-hoc.jsp
Bài 6 trang 103 SGK Hoá học 9 – Loigiaihay.com
Bài 6 trang 103 SGK Hoá học 9 – loigiaihay.com
Đề bài
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
\({n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{{69,6}}{{87}} = 0,8\,\,mol\)
Đổi 500 ml = 0,5 lít
\({n_{NaOH}} = 0,5.4 = 2\,\,mol\)
Phương trình phản ứng:
\(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)(1)
Theo phương trình (1): \({n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,\,mol\)
Phương trình phản ứng:
\(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\)
Ta thấy \(\dfrac{{{n_{C{l_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,8}}{1} < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \dfrac{2}{2} \to \)NaOH dư, Cl2 phản ứng hết nên mọi tính toán theo số mol Cl2
Theo phương trình (2): \({n_{NaCl}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,\,mol\)
\({C_{M(NaCl)}} = \frac{{{n_{NaCl}}}}{V}\)
\( \to {C_{M(NaCl)}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M\)
Theo phương trình (2): \({n_{NaClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,\,mol\)
\({C_{M(NaClO)}} = \frac{{{n_{NaClO}}}}{V}\)
\( \to {C_{M(NaClO)}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M\)
Theo phương trình (2): \({n_{NaOH(phản ứng)}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,8 = 1,6\,\,mol\)
\( \to {n_{NaOH(dư)}} = 2 – 1,6 = 0,4\,\,mol\)
\({C_{M(NaOH)}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V}\)
\( \to {C_{M(NaOH\,\,dư)}} = \dfrac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M\)
Loigiaihay.com
Bình luận
Chia sẻ
-
Bài 5 trang 103 SGK Hoá học 9
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit
-
Bài 4 trang 103 SGK Hoá học 9
Giải bài 4 trang 103 SGK Hoá học 9. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
-
Bài 3 trang 103 SGK Hoá học 9
Giải bài 3 trang 103 SGK Hoá học 9. Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3.
-
Bài 2 trang 103 SGK Hoá học 9
Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.
-
Bài 1 trang 103 SGK Hoá học 9
Giải bài 1 trang 103 SGK Hoá học 9. Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 9 – Xem ngay
>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.